CHUYÊN ĐỀ 1 ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG - TÍNH TỪ SỞ HỮU - ĐẠI TỪ TÂN NGỮ - ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

TRÍCH

I/ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (ĐẠI TỪ CHỈ NGÔI)

  1. Vị trí:

Đại từ nhân xưng (ĐTNX) thường đứng đầu câu, đóng vai trò chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ và tân ngữ.

CẤU TRÚC: ĐTNX + V + O

VD: She is a beautiful girl. We will be having dinner together at this time tonight.

  1. Cấu trúc đặc biệt với ‘IT'

● Đa số các trường hợp, ‘it' được dùng để chỉ sự vật, con vật, mang nghĩa “nó”. VD: It is raining heavily outsides. He has just bought a lovely cat. It's black and white.

● Trong một số trường hợp khác, ‘it' thậm chí được dùng để chỉ cả con người khi không đề cập tới giới tính. (Thường dùng trong các cuộc gọi điện thoại). VD: Who is that? It's Mary. Hello. It's Alex speaking. ● ‘It' còn được dùng để nói về sự việc, tính huống đã được đề cập trước đó VD: He cheated me. I'll never forget it. Anna has failed the test again. It didn't take me aback. ● Đôi khi ‘it' được dùng làm chủ ngữ giả hoặc tân ngữ giả => để nêu quan điểm, thái độ, nhận xét về 1 sự vật, sự việc.

Nếu link bị lỗi, bạn có thể tải về tại link dự phòng sau:Link dự phòng 1Link dự phòng 2